- Bạn tiến hành tạo bảng 'thong_tin_quan_tri' với 3 cột là 'id','ky_danh','mat_khau'.Trong đó :
+ Cột 'id' có 'Type' là 'INT' và đánh dấu chọn AUTO_INCREMENT
+ Cột 'ky_danh','mat_khau' có 'Type' là 'VARCHAR' và 'Length/Values' là '256'
- Bạn tiến hành thêm dữ liệu vào bảng 'thong_tin_quan_tri' như hình sau :
- Giá trị của cột mật khẩu là :
c3284d0f94606de1fd2af172aba15bf3
- Giá trị trên có nghĩa là "admin" , đây là cách mã hóa để thông tin đăng nhập an toàn hơn.Mình đã dùng đoạn code dưới đây để tạo mật mã :
<html>
<head>
<meta charset="UTF-8">
<title>Tạo mật mã</title>
</head>
<body>
<?php
$c="admin";
$mat_khau=md5($c);
$mat_khau=md5($mat_khau);
echo $mat_khau."<hr>";
?>
</body>
</html>
<head>
<meta charset="UTF-8">
<title>Tạo mật mã</title>
</head>
<body>
<?php
$c="admin";
$mat_khau=md5($c);
$mat_khau=md5($mat_khau);
echo $mat_khau."<hr>";
?>
</body>
</html>
+ Đoạn code trên đã dùng hàm 'md5' để mã hóa mật khẩu.Ở đây bạn để ý là mã hóa md5 2 lần
+ Kết quả của đoạn code khi thực thi sẽ là 'c3284d0f94606de1fd2af172aba15bf3'
+ Hàm md5 dùng để mã hóa thông tin của 1 chuỗi sang 1 chuỗi mật mã khác
+ Sau đó mình echo ra để nhận được kết quả
+ Kết quả của đoạn code khi thực thi sẽ là 'c3284d0f94606de1fd2af172aba15bf3'
+ Hàm md5 dùng để mã hóa thông tin của 1 chuỗi sang 1 chuỗi mật mã khác
+ Sau đó mình echo ra để nhận được kết quả
- Như vậy dữ liệu thêm vào bảng 'thong_tin_quan_tri' chính là ký danh và mật khẩu để đăng nhập trang quản trị.Ký danh là 'admin' , mật khẩu là 'admin'
- Bạn tạo thư mục 'quan_tri' rồi tạo file 'index.php' trong thư mục 'quan_tri' với nội dung sau :
<?php
session_start();
$bien_bao_mat="co";
include("../ket_noi.php");
include("chuc_nang/quan_tri_2/xac_dinh_dang_nhap.php");
?>
<html>
<head>
<meta charset="UTF-8">
<title>Quản trị</title>
</head>
<body>
<?php
if(!isset($xac_dinh_dang_nhap))
{
include("chuc_nang/quan_tri_2/khung_dang_nhap.php");
}
else
{
if($xac_dinh_dang_nhap=="co")
{
echo "đã đăng nhập";
}
}
?>
</body>
</html>
session_start();
$bien_bao_mat="co";
include("../ket_noi.php");
include("chuc_nang/quan_tri_2/xac_dinh_dang_nhap.php");
?>
<html>
<head>
<meta charset="UTF-8">
<title>Quản trị</title>
</head>
<body>
<?php
if(!isset($xac_dinh_dang_nhap))
{
include("chuc_nang/quan_tri_2/khung_dang_nhap.php");
}
else
{
if($xac_dinh_dang_nhap=="co")
{
echo "đã đăng nhập";
}
}
?>
</body>
</html>
- Tiếp theo bạn tạo 2 thư mục 'chuc_nang' và 'quan_tri_2' như đường dẫn sau : "quan_tri/chuc_nang/quan_tri_2".Sau đó bạn tạo 2 file 'xac_dinh_dang_nhap.php' và 'khung_dang_nhap.php' trong thư mục 'quan_tri_2' (2 file này tạm thời chưa viết nội dung gì cả)
- File 'index.php' thì bạn xem giải thích code ở phần bên phải phần dưới đây :
<?php
session_start(); // khởi tạo session
$bien_bao_mat="co"; // biến này dùng để tăng cường bảo mật web
// vì có nhiều file trong thư mục 'quan_tri' không phải là file 'index.php'
// sẽ dùng biến này để ngăn chặn sự chạy code không mong muốn
// (các file đó khi truy cập trực tiếp thì sẽ xuất ra trang trắng )
include("../ket_noi.php"); // gọi lại file 'ket_noi.php' để kết nối cơ sở dữ liệu
// và truy cập vào bảng 'ban_hang'
include("chuc_nang/quan_tri/xac_dinh_dang_nhap.php"); // gọi file 'xac_dinh_dang_nhap.php' để xác định người dùng có
// đăng nhập hay chưa.Nếu đã đăng nhập thì biến 'xac_dinh_dang_nhap'
// có giá trị là 'co' , ngược lại thì biến này sẽ ở tình trạng chưa tồn tại
?>
<html>
<head>
<meta charset="UTF-8">
<title>Quản trị</title>
</head>
<body>
<?php
if((!isset($xac_dinh_dang_nhap)) // nếu chưa đăng nhập
// (là khi biến 'xac_dinh_dang_nhap' chưa tồn tại )
// hàm isset dùng để xác định 1 biến có tồn tại hay chưa
{
include("chuc_nang/quan_tri/khung_dang_nhap.php"); // xuất khung đăng nhập ra (gọi file 'khung_dang_nhap.php' ra )
// trường hợp này là chưa đăng nhập
}
else
{
if($xac_dinh_dang_nhap=="co") // nếu đã đăng nhập
// là khi biến 'xac_dinh_dang_nhap' có giá trị là 'co'
{
echo "đã đăng nhập"; // xuất dòng chữ "đã đăng nhập" ra web
// trường hợp này là đã đăng nhập
// (biến 'xac_dinh_dang_nhap' có giá trị là 'co')
}
}
?>
</body>
</html>
session_start(); // khởi tạo session
$bien_bao_mat="co"; // biến này dùng để tăng cường bảo mật web
// vì có nhiều file trong thư mục 'quan_tri' không phải là file 'index.php'
// sẽ dùng biến này để ngăn chặn sự chạy code không mong muốn
// (các file đó khi truy cập trực tiếp thì sẽ xuất ra trang trắng )
include("../ket_noi.php"); // gọi lại file 'ket_noi.php' để kết nối cơ sở dữ liệu
// và truy cập vào bảng 'ban_hang'
include("chuc_nang/quan_tri/xac_dinh_dang_nhap.php"); // gọi file 'xac_dinh_dang_nhap.php' để xác định người dùng có
// đăng nhập hay chưa.Nếu đã đăng nhập thì biến 'xac_dinh_dang_nhap'
// có giá trị là 'co' , ngược lại thì biến này sẽ ở tình trạng chưa tồn tại
?>
<html>
<head>
<meta charset="UTF-8">
<title>Quản trị</title>
</head>
<body>
<?php
if((!isset($xac_dinh_dang_nhap)) // nếu chưa đăng nhập
// (là khi biến 'xac_dinh_dang_nhap' chưa tồn tại )
// hàm isset dùng để xác định 1 biến có tồn tại hay chưa
{
include("chuc_nang/quan_tri/khung_dang_nhap.php"); // xuất khung đăng nhập ra (gọi file 'khung_dang_nhap.php' ra )
// trường hợp này là chưa đăng nhập
}
else
{
if($xac_dinh_dang_nhap=="co") // nếu đã đăng nhập
// là khi biến 'xac_dinh_dang_nhap' có giá trị là 'co'
{
echo "đã đăng nhập"; // xuất dòng chữ "đã đăng nhập" ra web
// trường hợp này là đã đăng nhập
// (biến 'xac_dinh_dang_nhap' có giá trị là 'co')
}
}
?>
</body>
</html>
- Bạn sao chép đoạn mã sau vào file 'khung_dang_nhap.php' :
<?php
if(!isset($bien_bao_mat)){exit();}
?>
<br><br>
<center>
<form method="post" >
<table>
<tr>
<td>Ký danh :</td>
<td><input style="width:150px" name="ky_danh" ></td>
</tr>
<tr>
<td>Mật khẩu :</td>
<td><input type="password" style="width:150px" name="mat_khau" ></td>
</tr>
<tr>
<td> </td>
<td>
<input type="hidden" name="dang_nhap_quan_tri" value="dang_nhap_quan_tri" >
<input type="submit" value="Đăng nhập" >
</td>
</tr>
</table>
</form>
</center>
if(!isset($bien_bao_mat)){exit();}
?>
<br><br>
<center>
<form method="post" >
<table>
<tr>
<td>Ký danh :</td>
<td><input style="width:150px" name="ky_danh" ></td>
</tr>
<tr>
<td>Mật khẩu :</td>
<td><input type="password" style="width:150px" name="mat_khau" ></td>
</tr>
<tr>
<td> </td>
<td>
<input type="hidden" name="dang_nhap_quan_tri" value="dang_nhap_quan_tri" >
<input type="submit" value="Đăng nhập" >
</td>
</tr>
</table>
</form>
</center>
- Bạn xem giải thích đoạn code trên ở bên phải phần dưới đây :
<?php
if(!isset($bien_bao_mat)){exit();} // dòng code này có tác dụng xuất ra trang trắng
// nếu truy cập trực tiếp file 'khung_dang_nhap.php'
// ( nghĩa là truy cập vào "http://sitecuaban/quan_tri/chuc_nang/quan_tri_2/khung_dang_nhap.php" )
// khi truy cập như vậy thì biến 'bien_bao_mat'
// chưa tồn tại nên web sẽ dừng lại bằng lệnh 'exit'
?>
<br><br>
<center> // canh giữa khung đăng nhập
<form method="post" > // xuất biểu mẫu (xuất 'form' ) với phương thức post
// nghĩa là khi nhận dữ liệu trong code php thì
// phải viết $_POST ($_POST['tên thành phần form']) <table>
<tr>
<td>Ký danh :</td>
<td><input style="width:150px" name="ky_danh" ></td> // tạo khung văn bản để nhận thông tin 'ky_danh'
</tr>
<tr>
<td>Mật khẩu :</td>
<td><input type="password" style="width:150px" name="mat_khau" ></td> // tạo khung văn bản để nhận thông tin 'mat_khau'
// lưu ý ở đây là type="password"
// nghĩa là dữ liệu khi nhập vào sẽ không hiển thị
// trực tiếp
</tr>
<tr>
<td> </td>
<td>
<input type="hidden" name="dang_nhap_quan_tri" value="dang_nhap_quan_tri" > // tạo thành phần ẩn với tên là 'dang_nhap_quan_tri'
// để nhận biết được biểu mẫu (form) khi gửi đi
<input type="submit" value="Đăng nhập" > // xuất nút gửi biểu mẫu (gửi form)
</td>
</tr>
</table>
</form>
</center>
if(!isset($bien_bao_mat)){exit();} // dòng code này có tác dụng xuất ra trang trắng
// nếu truy cập trực tiếp file 'khung_dang_nhap.php'
// ( nghĩa là truy cập vào "http://sitecuaban/quan_tri/chuc_nang/quan_tri_2/khung_dang_nhap.php" )
// khi truy cập như vậy thì biến 'bien_bao_mat'
// chưa tồn tại nên web sẽ dừng lại bằng lệnh 'exit'
?>
<br><br>
<center> // canh giữa khung đăng nhập
<form method="post" > // xuất biểu mẫu (xuất 'form' ) với phương thức post
// nghĩa là khi nhận dữ liệu trong code php thì
// phải viết $_POST ($_POST['tên thành phần form']) <table>
<tr>
<td>Ký danh :</td>
<td><input style="width:150px" name="ky_danh" ></td> // tạo khung văn bản để nhận thông tin 'ky_danh'
</tr>
<tr>
<td>Mật khẩu :</td>
<td><input type="password" style="width:150px" name="mat_khau" ></td> // tạo khung văn bản để nhận thông tin 'mat_khau'
// lưu ý ở đây là type="password"
// nghĩa là dữ liệu khi nhập vào sẽ không hiển thị
// trực tiếp
</tr>
<tr>
<td> </td>
<td>
<input type="hidden" name="dang_nhap_quan_tri" value="dang_nhap_quan_tri" > // tạo thành phần ẩn với tên là 'dang_nhap_quan_tri'
// để nhận biết được biểu mẫu (form) khi gửi đi
<input type="submit" value="Đăng nhập" > // xuất nút gửi biểu mẫu (gửi form)
</td>
</tr>
</table>
</form>
</center>